Leicester bổ nhiệm HLV giúp Liverpool suýt vô địch Ngoại hạng Anh
CLB Leicester đã bổ nhiệm Brendan Rodgers - cựu HLV trưởng của Liverpool - làm tân ‘thuyền trưởng’.
Trang web chính thức của CLB Leicester xác nhận bổ nhiệm Brendan Rodgers làm tân HLV trưởng. Hợp đồng giữa HLV giúp Liverpool suýt vô địch Ngoại hạng Anh mùa 2013/14 với The Foxs có thời hạn tới tháng 6/2022.
Như vậy, Bầy Cáo đã có ‘thuyền trưởng’ mới chỉ ít ngày sau khi sa thải HLV Claude Puel. Trước khi trở lại Premier League, ông Rodgers đang thành công khi dẫn dắt Celtic. Ông giúp CLB này giành tới 7 danh hiệu kể từ năm 2015, trong đó có 2 chức vô địch quốc gia Scotland.
Nhà cầm quân 46 tuổi chẳng còn quá xa lạ với Ngoại hạng Anh. Bởi trong quá khứ, ông từng dẫn dắt Reading, Swansea và đặc biệt là Liverpool. Mùa 2013/14, chiến thuật gia người Bắc Ireland thậm chí giúp The Reds suýt vô địch nếu không có cú trượt chân của Steven Gerrard ở trận đấu với Chelsea.
“Tôi mong muốn được làm việc với các cầu thủ, đội ngũ nhân viên và những người ủng hộ CLB. Hi vọng Leicester City phát triển mạnh mẽ hơn, có những bước đi đúng đắn ở chặng đường phía trước”, Brendan Rodgers chia sẻ.
Nhà cầm quân 46 tuổi sẽ ra mắt Leicester ở chuyến hành quân tới sân của Watford (vòng 29 Ngoại hạng Anh) vào Chủ nhật (3/3). Đội chủ sân King Power hiện đang xếp thứ 11 trên bảng xếp hạng với 35 điểm sau 28 trận đã đấu.
Tags (Từ khóa): Brendan Rodgers leicester liverpool ngoại hạng anh tin chuyển nhượng mới nhất lịch thi đấu ngoại hạng anh bảng xếp hạng ngoại hạng anh
TIN CÙNG CHUYÊN MỤC
#CLBT+/-Đ
1Arsenal345677
2Liverpool344174
3Manchester City324473
4Aston Villa342166
5Tottenham Hotspur321660
6Manchester United33153
7Newcastle United331550
8West Ham United34-948
9Chelsea32447
10AFC Bournemouth34-1145
11Brighton Hove Albion32244
12Wolves34-843
13Fulham34-442
14Crystal Palace34-1239
15Brentford34-735
16Everton34-1233
17Nottingham Forest34-1826
18Luton Town34-2825
19Burnley34-3223
20Sheffield United34-5916
XHTuyển QG+/-Điểm
1 Spain (W)192085
2 England (W)72021
3 France (W)-22018
4 USA (W)-332011
5 Germany (W)172005
6 Sweden (W)01998
7 Japan (W)41982
8 Netherland (W)-351951
9 Canada (W)21950
10 Brazil (W)51946